ĐẠI HỌC LA TROBE - TOP 1% CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TOÀN CẦU
DU HỌC ÚC : ĐẠI HỌC LA TROBE
Được thành lập vào năm 1964, Đại học La Trobe trở thành trường đại học thứ ba ở bang Victoria và là trường đại học thứ mười hai tại Úc, một trường đại học nghiên cứu cộng đồng đa cơ sở với cơ sở chính nằm ở ngoại ô Bundoora thuộc Melbourne. La Trobe là một trong những trường đại học phủ đầy cây xanh của Úc và cũng là một phần của nhóm các trường Đại học định hướng Nghiên cứu Cải tiến (Innovative Research Universities group).
Cơ sở chính và quan trọng nhất của La Trobe nằm ở khu vực đô thị Melbourne, thuộc ngoại ô phía bắc Bundoora của Melbourne. Đây là cơ sở lớn nhất trong cả nước, với diện tích hơn 267 ha. Hai cơ sở lớn khác nằm ở thành phố Bendigo của khu vực Victoria và các thành phố biên giới Albury-Wodonga. Hai cơ sở nhỏ hơn ở Mildura và Shepparton và một cơ sở tại Melbourne CBD trên phố Collins và tại Sydney trên phố Elizabeth.
Đại học La Trobe Úc vươn lên TOP 1% các trường đại học toàn cầu
Đại học La Trobe Australia đã vươn lên ấn tượng trong Top 250 trường đại học hàng đầu trên thế giới và hiện được xếp hạng 234 trong Bảng xếp hạng Đại học Thế giới bởi Tạp chí Times Higher Education năm 2021 và được xếp thứ ba ở bang Victoria. Như vậy trường đã vươn lên từ TOP 1,2% lên thuộc nhóm 1% các trường ĐH hàng đầu thế giới.
Đây là năm thứ 3 liên tiếp Đại học La Trobe Úc tiếp tục vươn lên mạnh mẽ trong bảng xếp hạng này, và đã tăng 158 bậc kể từ năm 2017. So với vị trí thứ 291 của năm 2020, năm nay, La Trobe đã tăng 57 bậc. Năm 2018, La Trobe nằm trong Top 351-400, năm 2019 ở top 301-350, năm 2020 vươn lên trong nhóm 251-300 và năm 2021 nằm trong top 250.
Vào tháng 4, Bảng xếp hạng Tác động Giáo dục Đại học của Times (Times Higher Education Impact Rankings) đã xếp La Trobe đứng thứ 4 trên thế giới, thứ 3 ở Úc và số 1 ở Victoria vì những đóng góp chung cho các Mục tiêu Phát triển Bền vững của Liên hợp quốc (SDGs). La Trobe được xếp hạng 1 trên thế giới về bình đẳng giới và thứ 2 về đóng góp cho sức khỏe và hạnh phúc cộng đồng.
Năm 2021, La Trobe tiếp tục nằm trong top 400 trường đại học hàng đầu trên thế giới trong cả ba bảng xếp hạng lớn toàn cầu – QS World University Rankings (Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới – QS), Times Higher Education (Bảng xếp hạng Đại học Thế giới) và Academic Ranking of World Universities (Bảng xếp hạng học thuật của các trường đại học thế giới).
Những thành tích ấn tượng này góp phần khẳng định La Trobe luôn là một trong số những trường đại học tốt nhất thế giới, một “ngôi sao” luôn đổi mới trong giảng dạy và học tập, nghiên cứu, mang đến trải nghiệm sinh viên xuất sắc, sinh viên tốt nghiệp có tỷ lệ tìm được việc làm cao.
Chương trình học và học phí
Tại La Trobe, bạn có thể tùy chỉnh kế hoạch học tập của mình với nhiều lựa chọn các môn học với hơn 160 lĩnh vực bằng cấp khác nhau. Trường hợp tác với ngành công nghiệp thiết kế các khóa học với các kỹ năng mà nhà tuyển dụng đang tìm kiếm.
Đại học La trobe có 7 khoa chia thành các trường : Trường Cao đẳng Nghệ thuật, Khoa học Xã hội và Thương mại (College of Arts, Social Sciences and Commerce (ASSC)) và Trường Đại học Khoa học, Thể chất và Kỹ thuật (College of Science, Health and Engineering (SHE)).
La Trobe có nhiều khóa học đa dạng cho sinh viên quốc tế lựa chọn. Đó là các chuyên ngành như:
-
- Kế toán, Tài chính & Phân tích
- Kinh doanh & Quản lý
- Quản lý Du lịch, Khách sạn & Sự kiện
- CNTT, An ninh mạng & Kỹ thuật
- Khoa học & Sinh học
- Y tế & Điều dưỡng
- Luật & Tội phạm học
Các khóa học ở bậc đại học và sau đại học đều được tổ chức theo các chuyên ngành đã công bố. Chương trình đại học cấp bằng cử nhân thường mất khoảng 3 năm. Chương trình sau đại học hoặc thạc sĩ đòi hỏi phải học thêm một số môn cùng ngành như chương trình đại học của sinh viên, nhưng cũng có trường hợp khác ngành.
Học phí tại đại học La Trobe
Sử dụng Find a Course để tìm hiểu khóa học của bạn sẽ có học phí bao nhiêu. Để tìm hiểu chi phí của một khóa học, hãy tìm ”Annual Tuition Fee (A$) ” bên dưới tên khóa học Sinh viên Quốc tế.
https://www.latrobe.edu.au/courses
TT |
Khóa học |
Thời gian học |
Yêu cầu |
Học phí |
1 |
Tiếng anh |
|
|
450$/tuần |
|
Bachelor of Arts |
3 năm |
6.5 |
31 400 |
|
Bachelor of Arts/Bachelor of Health Sciences |
4 năm |
6.5 |
37 800 |
|
Bachelor of Commerce/Agricultural Sciences |
4 năm |
6.5 |
38 200 |
|
Bachelor of Commerce/Computer Science |
4 năm |
6.5 |
38 200 |
|
Bachelor of Commerce/International Relations |
4 năm |
6.5 |
38 200 |
|
Bachelor of Accounting |
3 năm |
6.5 |
34 200 |
|
Bachelor of Business |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Accounting) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Accounting and Finance) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Event Management): |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Event Management/Marketing) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Human Resource Management) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business Information Systems |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Marketing) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Sport Development and Management) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Sport Management) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Business (Tourism and Hospitality) |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Commerce |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Commerce/Bachelor of Arts |
4 năm |
6.5 |
38 200 |
|
Bachelor of Finance |
3 năm |
6.5 |
35 800 |
|
Bachelor of Information Technology |
3 năm |
6.5 |
35 600 |